Tìm kiếm Blog này

17/11/11

Keo dán công nghiệp Holdtite - UK

Holdtite là thương hiệu hàng đầu trên thế giới cho các giải pháp công nghệ kết dính cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế. Holdtite được thiết kế để đáp ứng các nhu cầu cao nhất và khó khăn nhất về mặt liên kết.
Thành lập tại Vương Quốc Anh trên 20 năm, hiện nay sản phẩm Holdtite đã có mặt trên toàn thế giới và là thương hiệu sử dụng tin cậy cho các nhà sản xuất thiết bị.
Danh mục sản phẩm đa dạng của Holdtite bao gồm nhiều loại công nghệ kết dính và chất bịt kín cho phép Holdtite có khả năng ứng dụng rộng rãi và đáp ứng các nhu cầu cao trong hầu hết các lĩnh vực sản xuất công nghiệp.

Chuỗi sản phẩm Holdtite bao gồm:
1./Keo làm kín và thay thế gioăng:

Keo làm kín và thay thế gioăng được sử dụng trên các khớp ren làm việc tại các vị trí có chứa khí đốt, dầu, không khí và nước. Sản phẩm này tạo ra một sự hàn kín vững chắc, có khả năng chống lại tác động của hầu hết các loại chất lỏng và hóa chất trong công nghiệp. Chuỗi sản phẩm keo làm kín và thay thế gioăng của Holdtite cho phép được ứng dụng ở vị trí bất kì với hình dạng và kích thước của gioăng theo ý muốn, có khả năng thay thế cho tất cả các loại gioăng phớt. Sản phẩm được công nhận và chấp thuận sử dụng bởi hàng loạt các tiêu chuẩn quốc tế.
  • Làm kín và siết chặt các ống và khớp nối kim loại
  • Điền đầy khe hở giữa các chi tiết kim loại kết nối ren
  • Ngăn chặn rò rỉ do băng làm kín bị rách, do rung động nới lỏng, dung môi bay hơi và do ren bị hư hại
  • Ngăn ngựa sự ăn mòn và sây sát ren
  • Có thể ứng dụng cả ở áp suất cao và áp suất thấp
  • Có thể tạo kích thước và hình dáng bất kì
Danh mục sản phẩm :
·         Holdtite S54-Chất bịt kín thủy lực
·         Holdtite S56- Keo làm kín ren đường ống với Teflon (khô cực nhanh)
·         Holdtite S72- Keo làm kín ren đường ống với Teflon (khô chậm, linh hoạt)
·         Holdtite S77- Keo làm kín ống dẫn khí
·         Holdtite S51- Keo thay thế gioăng chịu nhiệt độ cao (200oC)
·         Holdtite S58
·         Holdtite S74- Keo thay thế gioăng cho động cơ và bơm
·         Holdtite S977- Keo làm kín ren đường ống có chứa PTFE (chịu áp lực cao 350 bar, dùng cho ống với đường kính lên đến 75mm)
·         Holdtite S999 – All in one
2./Keo chống tự tháo
Kéo dán kỵ khí chống tháo ren là chất lỏng một thành phần được sử dụng để lấp đầy khoảng trống giữa các thành phần ren, làm việc dựa trên nguyên tắc loại trừ không khí kết hợp với sự tiếp xúc với kim loại. Khi quá trình khô cứng được kích hoạt, sản phẩm tạo ra một lớp nhựa trơ, có khả năng chống ăn mòn trên bu long, ngăn chặn sự nới lỏng bulong do tác động của rung động. Tùy thuộc vào mức độ tháo gỡ cần thiết, keo chống tháo ren sẽ có sản phẩm tương ứng.

Ứng dụng:
  • Khóa và làm kín ren bu lông, ốc vít
  • Ngăn ngừa sự nới lỏng bu lông, ốc vít do tác động của va đập và rung động
  • Tác dụng ưu việt hơn so với long đen hãm, vòng đệm hình nêm, và các loại khóa cơ khí khác
  • Hạn chế gỉ sắt
  • Ngăn ngừa rò rỉ
Danh mục sản phẩm:
·         Holdtite T22- Low strength
·         Holdtite T42- Medium Strength
·         Holdtite T43- Medium strength, kháng dầu
·         Holdtite T62- Medium Strength
·         Holdtite T70- High strength
·         Holdtite T72- High Strenth, chịu nhiệt độ cao
·         Holdtite T77- Độ nhớt cao
·         Holdtite T90- high strength, thẩm thấu
3./Keo chống xoay
Thuộc dòng keo hiếm khí, keo chống xoay là chất lỏng hoặc dạng bột nhão 1 thành phần, làm việc dựa trên nguyên tắc loại trừ không khí kết hợp với sự tiếp xúc kim loại. Khi khô cứng, keo sẽ hình thành một lớp nhựa không tan làm kín khe hở và liên kết các bề mặt kim loại giúp ngăn ngừa chuyển động trượt giữa các bề mặt cần thiết.Tùy thuộc vào vị trí ứng dụng sẽ có các sản phẩm keo có lực liên kết và độ nhớt phù hợp. 





Danh mục sản phẩm
·         Holdtite R63- kháng dầu
·         Holdtite R38- Dynamic Strength
·         Holdtite R41- Medium Strength
·         Holdtite R48- Medium Strength, chịu nhiệt độ cao
·         Holdtite R60- Keo sửa chữa
·         Holdtite R68
·         Holdtite R91
4./Keo Cyanoacrylate, keo khô nhanh
HOLDTITE CYANOACRYLATES
Dòng keo tổng hợp thế hệ tiên tiến nhất được phát triển để đáp ứng nhu cầu đa dạng trong việc liên kết các loại vật liệu khó xử lý, các bề mặt nhạy cảm,ít bám dính. Holdtite Cyanoacrylates là dòng keo khô nhanh tạo phản ứng polymer hóa nhanh chóng ngay tại nhiệt độ phòng và sau đó phát triển lực kết dính cực nhanh (cố định trong khoảng từ 0 đến 60 giây). Keo CA được kích hoạt bằng độ ẩm trên bề mặt hoặc chất hoạt hóa. Keo Cyanoacrylates là keo ít mùi , có khả năng chịu nhiệt, hóa chất và chịu lực cực tốt. Tùy thuộc vào các vị trí cần liên kết sẽ có tốc độ khô cứng và độ nhớt phù hợp.


Danh mục sản phẩm:
·         Holdtite CA00 – debonder
·         Holdtite CA01-Đa dụng
·         Holdtite CA20 – Keo dán nhựa
·         Holdtite CA25
·         Holdtite CA26 –kim loại
·         Holdtite CA 29
·         Holdtite CA4
·         Holdtite CA40 – Keo dán loa chuyên dụng
·         Holdtite CA41-keo dan giấy, gỗ, bao bì carton
·         Holdtite CA44- keo dán  các bề mặt đứng
·         Holdtite CA46- ít mùi, không trương nở
·         Holdtite CA49 – độ nhớt cao
·         Holdtite CA60 – keo dán nhựa, sắt, nhôm, inox..
·         Holdtite CA4061 – Teflon silicone
·         Holdtite CA064
·         Holdtite CA804
·         Holdtite CA80
·         Holdtite CA82-wire tak
·         Holdtite CA480
·         Holdtite CA4210
5./ Keo dán UV
Keo UV được ứng dụng rộng rãi trên toàn thế giới trong các lĩnh vực Điện tử, Viễn thông, Y tế , Hàng không vũ trụ, Quang học, Kiến trúc, Nội thất…Keo được sử dụng để liên kết, bao phủ hoặc làm kín. Keo khô dưới tác dụng của ánh sáng UV, khi khô cứng sẽ tạo ra màng liên kết trong suốt, chịu lực tốt.

Ứng dụng : Dán kính hoặc mica mỹ thuật, Phủ lên bề mặt CD chống xước, Phủ lên bề mặt bo mạch cần thiết để bảo vệ các chi tiết cần thiết trong mạch điện…



Sản phẩm
·         Holdtite UV3106 – nhựa
·         Holdtite CST 3110
·         Holdtite ST3500
·         Holdtite CST 352

14/11/11

CA60-Keo dán nhanh nhựa,sắt thép, nhôm


CA60 rightside imgCA60 sure set
Holdtite CA60 là dòng keo cyanoacrylate tiên tiến nhất được phát triển để ứng dụng kết dính cho các bề mặt không nhạy cảm (khó dán). Holdtite CA60 được thiết kế để kết dính cho nhiều loại vật liệu khác nhau, cho các vị trí yêu cầu liên kết chịu lực căng lớn, lực cắt trượt lớn. Holdtite CA60 là chất kết dính một thành phần với cơ chế khô cứng rất linh hoạt, khi được ép chặt giữa 2 bề mặt Holdtite CA60 sẽ khô hầu như ngay lập tức tạo thành một loại nhựa nhiệt dẻo vững chắc. Do đặc tính không nhạy cảm bề mặt tự nhiên, Holdtite CA60 cũng cho khả năng kết dính cực kỳ nhanh chóng khi được ứng dụng trên các bề mặt có tính axit như gỗ, da và kim loại dicromat
Ứng dụng:
Holdtite CA60 được ứng dụng rất rộng rãi trong công nghiệp, từ công nghiệp sản xuất cho đến bảo trì sửa chữa, Holdtite CA60 có thể sử dụng để kết dính nhiều loại vật liệu như là cao su, kim loại, nhựa cho các ngành như Ô tô, sản xuất đồ nội thất, điện tử, bao bì...
Một số ứng dụng điển hình:
  • Dán nhãn thiết bị
  • Dán lớp lót cao su lên thân hoặc chân thiêt bị
  • Dán vải chụp đèn
  • Dán da và cao su trong công nghiệp da giày
  • Dán các chi tiết trong sản xuất loa
  • ...

12/11/11

CA40 Flex - Keo dán loa chuyên dụng

CA40 iconCA40 Flex
 Đặc tính cao su, chịu rung động và chống bong tróc

MÔ TẢ
CA40 Flex là dòng keo Cyanoacrylate cải tiến, dẻo dai, màu đen, có khả năng chịu rung động và chống bong tróc (chịu lực bóc) cao hơn so với các loại cyanoacrylate khác.
ỨNG DỤNG
CA40 Flex được ứng dụng rất rộng rãi không những cho các liên kết cao su, kim loại, mà còn  rất hiệu quả trong các môi trường yêu cầu liên kết chịu lực căng.
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
Nhựa………………………………Cyanoacrylate cải tiến
Màu sắc……………………………..Đen
Tốc độ khô…………………..……..<15 giây
Tốc độ khô khi có chất hoạt hóa….<60 giây
Độ nhớt….……………………….3000-4000cps
Độ điền đầy…………………………... 0.05 mm  tới 0.2mm
Điểm chớp cháy…………………………>85˚C
Tỉ trọng đặc trưng……………………1.05
Nhiệt độ làm việc tối đa……….……85˚C (liên tục)
        100˚C (gián đoạn)
ĐẶC TÍNH KHI KHÔ CỨNG
Liên kết thép:………………………Lên đến 30 N mm2
Nhựa:…..…………………………...Lên đến 20 N mm2
Vật liệu đàn hồi:……………………Lên đến 15 N mm2
Lực bong tróc:………………………<4 N mm2(thép)

18/10/11

Keo khô nhanh Cyanoacrylates

Keo khô nhanh - HOLDTITE CYANOACRYLATES
Dòng keo tổng hợp thế hệ tiên tiến nhất được phát triển để đáp ứng nhu cầu đa dạng trong việc liên kết các loại vật liệu khó xử lý, các bề mặt nhạy cảm,ít bám dính. Holdtite Cyanoacrylates là dòng keo khô nhanh tạo phản ứng polymer hóa nhanh chóng ngay tại nhiệt độ phòng và sau đó phát triển lực kết dính cực nhanh (cố định trong khoảng từ 0 đến 60 giây). Keo CA được kích hoạt bằng độ ẩm trên bề mặt hoặc chất hoạt hóa. Keo Cyanoacrylates là keo ít mùi , có khả năng chịu nhiệt, hóa chất và chịu lực cực tốt. Tùy thuộc vào các vị trí cần liên kết sẽ có tốc độ khô cứng và độ nhớt phù hợp.

Sản phẩm
Gốc
Màu sắc
Chất nền
Độ nhớt (mPas)
Tốc độ khô
(cố định / hoàn toàn)
Nhiệt độ làm việc (oC)
Tính chất & Ứng dụng
CA01
Ethyl
Trong suốt
Kim loại, nhựa, gỗ, gốm sứ
1,500
15s/24h
-60 ~ +90
Độ nhớt cao, phù hợp để liên kết nhựa
CA20
Ethyl
Trong suốt
Cao su, nhựa
3-10
5s/24h
-60 ~ +80
Độ nhớt thấp tốc độ khô cực nhanh. Dùng để liên kết các chi tiết nhựa
CA25
Ethyl
Trong suốt
Cao su, nhựa
50
5s/24h
-60 ~ +90
Đa dụng, thích hợp để kết dính vật liệu cao su và nhựa
CA40
Ethyl cải tiến
Đen
Cao su, nhựa
5,000
80s/24h
-60 ~ +85
Gốc Ethyl đen, khả năng đàn hồi và chống sốc cao.
CA41
Ethyl
Trong suốt
Gỗ, giấy, Da, vải, nhựa
110
10s/24h
-60 ~ +80
Bề mặt không nhạy. Độ nhớt trung bình với tốc độ khô cực nhanh. Thích hợp để kết dính các chi tiết cao su và nhựa của loa, nội thất và Ô tô.
CA42
Ethyl cải tiến
Xanh
Kim loại, nhựa
120

-50 ~ +80
Khóa ren
CA44
Ethyl
Trong suốt

50,000
10s/24h


CA46







CA49







CA60
Ethyl
Trong suốt
Kim loại, nhựa
120
15s/24h
-60 ~ +100
Bề mặt không nhạy. Độ nhớt thấp với thời gian khô nhanh, thích hợp để liên kết các chi tiêt cao su và nhựa của loa, nội thất và ô tô.
CA80







CA82







CA4061







30/9/11

Bộ sản phẩm đánh bóng và xóa vết xước hàng đầu thế giới đã có mặt tại Việt Nam

Novus Plastic Polish

Novus Plastic Polish
NOVUS Plastics Polish
Sự lựa chọn hoàn hảo

NOVUS là thương hiệu hàng đầu tại Mỹ trong việc sản xuất và cung cấp các sản phẩm bảo vệ, phục hồi giúp kéo dài tuổi thọ sử dụng của các sản phẩm nhựa, acrylic (mica) và sợi thủy tinh. Dành cho công nghiệp và gia dụng, NOVUS đã nghiên cứu và hoàn thiện bộ sản phẩm hoàn chỉnh nhằm khôi phục lại các bề mặt nhựa bị trầy xước, bị mờ hoặc bị đổi màu. Ra đời lần đầu tiên tại Mỹ năm 1973, cho đến nay NOVUS đã trở thành sự lựa chọn hàng đầu giúp tiết kiệm hàng triệu USD trong lĩnh vực kinh doanh cho nhiều nhà sản xuất và người tiêu dùng.
Bộ sản phẩm đánh bóng NOVUS 1,2&3 cung cấp tính năng loại bỏ các vết trầy xước và phục hồi bề mặt tuyệt hảo.
NOVUS #1 - Làm sạch và bảo vệ
Có thể được sử dụng riêng biệt trong việc làm sạch, sáng bóng và bảo vệ bề mặt dành cho tất cả các loại nhựa. NOVUS #1 để lại trên bề mặt nhựa một lớp sáng bóng chống mờ sương, chống bụi loại bỏ tĩnh điện.
  • Chống lưu dấu vân tay trên bề mặt
  • Không chứa các hóa chất mài mòn hoặc độc hại
  • Lưu lại trên bề mặt 1 lớp sáng bóng, mịn và sạch
novus-acrylic-clean-shine-1-8-oz-bottle
NOVUS #2 - Phục hồi và Sửa chữa lại
NOVUS #2 giữ cho bề mặt các sản phẩm nhựa luôn mới thông qua việc loại bỏ các vết xước nhẹ và mờ. Ứng dụng cho hầu hết các bề mặt nhựa. Sử dụng sản phẩm thường xuyên sẽ giúp phục hồi các bề mặt nhựa bị mờ và bị ngả vàng.
  • Loại bỏ hư hại bằng việc điền đầy
  • Đánh bóng nhanh
  • Không dùng NOVUS #2 cho các bề mặt nhựa có phủ chất bảo vệ
novus-plastic-polish-2-fine-scratch-remover-2-oz-bottle
NOVUS #3 - Sửa chữa và chuẩn bị bề mặt
NOVUS #3 dùng để loại bỏ các vết xước sâu trên hầu hết bề mặt các sản phẩm nhựa Acrylic. Sử dụng NOVUS #3 cho các tổn hại mà NOVUS #2 không thể khắc phục được. NOVUS #3 được dùng để chuẩn bị bề mặt cho nhựa trước khi sử dụng NOVUS #2.
  • Cần sử dụng kết hợp với NOVUS #2 sau khi sử dụng NOVUS #3
  • Không dùng cho các bề mặt nhựa có phủ chất bảo vệ
novus-plastic-polish-3-heavy-scratch-remover-8-oz-bottle

Được khuyến nghị sử dụng bởi nhiều nhà sản xuất nhựa hàng đầu trên thế giới, NOVUS Plastics Polish giúp khôi phục trạng thái ban đầu của hàng ngàn sản phẩm nhựa như:
  • CD, DVD, video games
  • Kính chắn gió moto, kính che mắt, mũ bảo hiểm
  • Kính chắn gió xe trượt tuyết, mũ bảo hiểm và mui xe
  • Cửa sổ đóng mở trên mui xe jeep, lều cắm trại
  • Cửa sổ thuyền
  • Cửa lò vi sóng, các tấm trang trí acrylic
  • Cửa sổ máy bay
  • Tấm acrylic trên giường nhuộm da
  • Hộp, case trưng bày, biển hiệu quảng cáo làm từ nhựa acrylic
  • Video games và máy Pinball
  • Bồn tắm nước nóng và spa làm từ nhựa acrylic
  • Bể cá acrylic
  • Bồn tắm, bồn rửa mặt, bàn, vòi hoa sen làm từ nhựa acrylic, đá cẩm thạch hoặc sợi thủy tinh
  • Huy hiệu, kỉ niệm chương acrylic
  • Cửa sổ nhựa và cửa lấy sáng
  • Nội thất ô tô, Đồng hồ đo, Crom, sơn acrylic và nhựa đèn xe ô tô
  • Đèn xe cấp cứu, xe cảnh sát
  • Máy photocopy, máy fax, điện thoại
  • Nội thất acrylic
  • Mô hình ô tô, xe máy, kiến trúc
  • ...
Hãy liên lạc với chúng tôi để được hướng dẫn chi tiết cách sử dụng cũng như ứng dụng của sản phẩm.
Đánh bóng đèn pha xe ô tô


Phục hồi CD, DVD, PSP, Ipod, Máy ảnh... bị xước


23/8/11

Dầu cắt gọt kim loại pha nước

Dầu cắt gọt Cutting Oil KLD 416

Cutting-fluidMô tả sản phẩm

Cutting Oil KLD 416 là dầu nhũ gia công kim loại có độ bền, độ ổn định cao, thời gian sử dụng dài, khi hòa tan trong nước tạo thành dạng nhũ có mầu trắng sữa. Được chế tạo từ dầu gốc khoáng chọn lọc với các loại phụ gia ổn định do đó Cutting Oil KLD 416 đem lại hiệu suất cao trong các quá trình gia công kim loại có tính chất phức tạp.

Tính năng của sản phẩm

Cutting Oil KLD 416 là sản phẩm đem lại hiệu quả, do không chứa Clo, lưu huỳnh trong thành phần và có hoạt tính mềm, linh động nên Cutting Oli KLD 416 đặc biệt thích hợp cho việc gia công hợp kim được sử dụng trong ngành công nghiệp ô tô. Cutting Oil KLD 416 được chế tạo để có được thời gian sử dụng dài, có khả năng chống lại sự phát triển của vi khuẩn gây mùi trong quá trình sử dụng và bảo quản sản phẩm.
Đặc điểm của sản phẩm
Lợi ích
Có khả năng gia công đa kim loại
Cho phép tối ưu hóa vật tư – giảm vật tư tồn kho.
Nồng độ pha từ 3-5%
Thấp hơn nồng độ của các hãng khác giúp giảm chi phí pha dầu lần đầu cũng như bổ sung
Có tính năng nổi bật khi gia công trên nhôm, kim loại màu và kim loại đen, bao gồm thép không gỉ
Thích hợp cho các vật liệu gia công được sử dụng trong ngành công nghiệp nặng, chế tạo ô tô, chế tạo ống nước…vv
Độ tan ổn định trong nước
Không cần phải xử lý nước, trừ trường hợp nước có độ cứng quá cao (quy ra CaCO3 lớn hơn 800 mg/l)
Đặc tính làm mát, bôi trơn, hạ nhiệt, giảm ma sát, chống oxy hóa tốt và có khả năng duy trì độ pH trong thời gian dài
Làm tăng độ chính xác và chất lượng bề mặt gia công, đặc biệt hữu ích với máy gia công có tốc độ cao
Khả năng kháng khuẩn cao
Tuổi thọ của sản phẩm dài, an toàn cho môi trường trong quá trình sản xuất
Không chứa Clo, chất diệt sinh vật Triazine, Diethanolamine, Phenol và Nitrit
An toàn cho sử dụng và xả thải dễ dàng

Ứng dụng của sản phẩm
  • Cutting Oil KLD 416 được khuyến cáo sử dụng cho gia công nhôm, thép và kim loại màu.
  • Pha loãng sản phẩm khi sử dụng cho quá trình tiện, khoan, cưa, phay, dập, đột...

22/8/11

Shell Rimula R1

Shell Rimula R1


Dầu động cơ Diesel chịu tải nặng đơn cấp
Shell Rimula R1-Dầu bảo vệ sức mạnh động cơ sử dụng các chất phụ chất lượng đã được chứng minh hiệu quả giúp chống ăn mòn động cơ mang lại khả năng bôi trơn tin cậy, chất lượng ổn định. Phù hợp sử dụng hàng ngày cho các động cơ không có Turbo tăng áp.

Ứng dụng:
  • Các động cơ Diesel cấp độ trung bình như những xe tải nhỏ, xe chở hàng, xe buýt nhỏ, xe kéo và các thiết bị tĩnh tại
  • Hệ thủy lực và truyền động
Đặc điểm kỹ thuật và phê chuẩn:
  • Đặc điểm kỹ thuật : API CD/SE
  • Cấp độ nhớt SAE : 10W,30,40,50

12/8/11

Hướng dẫn làm hộp nhựa mica

Video sau đây sẽ giới thiệu phương pháp cơ bản nhất để làm một hộp nhựa mica. Đây không phải là phương pháp để sản xuất ra các sản phẩm có tính chất trưng bày, nhưng nó giới thiệu các kỹ năng cơ bản và dụng cụ cần thiết để làm một hộp nhựa hữu ích.

Ứng dụng : 
  • hòm phiếu mica
  • Hòm nhốt thú nuôi
  • Bể cá mica
  • Hộp trưng bày sản phẩm bằng mica










Dầu mỡ nhờn Công nghiệp

Có 02 loại dầu mỡ bôi trơn cơ bản, đó là dầu mỡ bôi trơn gốc dầu mỏ và dầu mỡ bôi trơn gốc tổng hợp. Mỗi một loại dầu mỡ bôi trơn được sản xuất sẽ thích nghỉ với điều kiện và mục đích làm việc cụ thể. Và mỗi loại cũng phản ánh khả năng chống oxy hóa cũng như sự tương thích với các loại máy móc, nhu cầu và môi trường khác nhau.
Mọi người đều biết rằng để tăng tuổi thọ sử dụng của động cơ thì việc thay dầu nhớt bôi trơn cho động cơ là điều cần được chú ý đến. Dầu động cơ ô tô là một sản phẩm bôi trơn có nguồn gốc từ dầu mỏ, mặc dù có các thành phần hydrocacbon gần giống với xăng nhưng dầu động cơ được sử dụng với mục đích hoàn toàn khác. Dầu động cơ được thiết kế với mục đích bảo vệ các bộ phận chuyển động khác nhau của động cơ, trong khi xăng dầu, một sản phẩm khác từ dầu mỏ, được sản xuất để sản sinh ra nhiệt cung cấp năng lượng cho động cơ.
Sản phẩm bôi trơn có thể ở dạng lỏng, chẳng hạn như dầu động cơ và dầu thủy lực, hoặc ở thể rắn hoặc bán rắn như mỡ hoặc băng Teflon, hoặc có thể ở dạng bột chẳng hạn như than chì khô hoặc Disulfide Molybdenum tùy thuộc vào mục đích và vị trí sử dụng. Tất cả các sản phẩm bôi trơn sử dụng cho máy móc thiết bị cơ khí được thiết kế để tạo ra một vài lớp phủ bảo vệ giữa các bộ phận chuyển động của máy móc thiết bị nhằm bảo vệ các bộ phận này khỏi sự ô nhiễm, sự mài mòn do ma sát và quá trình oxy hóa.
Các sản phẩm bôi trơn tổng hợp được sản xuất thông qua một số các quá trình chế biến hóa học giúp cải thiện đáng kể các tính chất của chất bôi trơn như khả năng kháng oxy hóa, chỉ số độ nhớt… Dầu động cơ tổng hợp được ưa chuộng sử dụng hơn so với các dầu động cơ có nguồn gốc từ dầu mỏ. Dầu bôi trơn tổng hợp cũng được ưa chuộng sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp mặc dù chi phí sử dụng ban đầu của nó đắt hơn nhiêu so với các loại dầu bôi trơn gốc dầu mỏ, tuy nhiên hiệu quả mà dầu bôi trơn tổng hợp đem lại cũng tương xứng, đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của các máy móc hiện đại. Nhờ các đặc tính vượt trội giúp thời gian sử dụng dầu động cơ và dầu máy móc tổng hợp dài hơn nên giúp người sử dụng tiết kiệm được chi phí đáng kể hơn so với dầu gốc dầu mỏ, tối đa hóa được thời gian sử dụng máy móc.
Khoa học và công nghệ phát triển giúp tạo ra ngày càng nhiều các sản phẩm dầu mỡ bôi trơn cao cấp, đáp ứng ngày càng nhiều các điều kiện làm việc của máy móc. Chẳng hạn như: dầu thủy lực hiện nay ngoài việc thực hiện chức năng là chất lỏng truyền lực, dầu thủy lực còn được nghiên cứu để sao cho nhẹ hơn và dễ chảy hơn để có thể lưu thông tự do qua các bơm máy nén, bên cạnh đó còn có khả năng tạo ra lớp màng bôi trơn giúp giảm ma sát và giúp cho các chi tiết chuyển động của bơm chuyển động dễ dàng.
Nhìn chung thì các loại dầu mỡ bôi trơn đều dựa trên cơ sở cơ bản là thành phần dầu mỡ bôi trơn gốc dầu mỏ hay tổng hợp.
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA DẦU MỠ BÔI TRƠN:
Độ nhớt: là đại lượng đặc trưng cho khả năng lưu chuyển của dầu nhớt. Dầu nhớt có độ nhớt càng cao thì càng khó lưu chuyển và ngược lại. Độ nhớt là một đại lượng thay đổi theo nhiệt độ. Nhiệt độ tăng thì độ nhớt giảm và ngược lại. Đơn vị độ nhớt thường dùng là cSt
Chỉ số độ nhớt (VI): là đại lượng đặc trưng cho khả năng thay đổi độ nhớt của dầu nhớt theo nhiệt độ. Dầu nhớt có VI càng cao thì càng ít thay đổi độ nhớt theo nhiệt độ và ngược lại. Dầu gốc khoáng (gốc dầu mỏ) thường có VI thấp hơn nhiều so với dầu gốc tổng hợp.
Điểm chớp cháy: là nhiệt độ thấp nhất dưới áp suất khí quyển mà hơi dầu sẽ chớp cháy khi gặp ngọn lửa. Điểm chớp cháy cốc hở dùng để đánh giá nguy cơ cháy của dầu nhớt khi tồn trữ, đong rót; điểm chớp cháy cốc kín dùng để đánh giá tình trạng của dầu nhớt khi đang sử dụng trong máy móc. Đối với cùng một loại dầu nhớt, điểm chớp cháy cốc hở cao hơn điểm chớp cháy cốc kín từ 15 đến 20oC.
Điểm đông đặc: là nhiệt độ thấp nhất mà dầu nhớt còn có thể rót chảy được. Đây là đặc trưng cho tính chảy của dầu nhớt ở nhiệt độ thấp, rất quan trọng đối với các nước ôn đới vào mùa đông khi xe hoặc thiết bị làm việc ngoài trời phải khởi động trong thời tiết giá lạnh.
Độ kiềm tổng: là số đo độ kiềm của dầu nhớt động cơ, tính bằng đơn vị mgKOH/g. Độ kiềm này là do các phụ gia có tính kiềm được pha vào dầu nhớt động cơ để trung hòa các a-xít sinh ra trong quá trình động cơ đốt cháy nhiên liệu và để tẩy rửa làm sạch động cơ. Tùy theo chất lượng nhiên liệu sử dụng (hàm lượng lưu huỳnh trong nhiên liệu) mà phải chọn loại dầu nhớt có độ kiềm tổng thích hợp để đảm bảo chống ăn mòn và làm sạch tốt cho động cơ. Hàm lượng lưu huỳnh càng cao thì độ kiềm tổng của dầu nhớt phải càng lớn.

Độ a-xít tổng: là số đo độ a-xít của dầu nhớt do các thành phần ô-xi hóa của dầu nhớt trong quá trình sử dụng, đơn vị là mgKOH/g. Các loại dầu nhớt công nghiệp (dầu thủy lực, dầu bánh răng, …) thường được sử dụng trong thời gian dài, do đó độ a-xít sẽ tăng dần cùng với mức độ biến chất của dầu. Khi độ a-xít vượt quá một mức giới hạn thì phải thay dầu để ngăn chận ăn mòn và đảm bảo tính năng làm việc của dầu nhớt.